
Giới thiệu quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nói riêng và hệ thống xử lý nước thải nói chung là phương pháp dùng để lọc loại bỏ các thành phần chất ô nhiễm có thể gây hại đến đời sống và sức khỏe của con đạt theo QCVN 08:2023/BTNMT của cơ qua nhà nước trước khi thải ra môi trường xung quanh
Mỗi một nguồn nước thải sẽ có thành phần chất ô nhiễm khác biệt, do đó để đưa ra quy trình xử lý cần xác định thành phần hỗn hợp có trong nước thải để lựa chọn công nghệ xử lý cho phù hợp, thì hiệu quả nước sau xử lý mới đạt yêu cầu
Mỗi nguồn nước thải có thành phần hỗn hợp ô nhiễm là khác nhau do đó chi phí và giá thành của mỗi hệ thống xử lý nước luôn khác nhau dù cùng một lưu lượng nước cần xử lý
Dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt với công suất 120m3/ngày.đêm để quý khách hàng cũng như bạn đọc tham khảo
◊ Cơ sở lựa chọn công nghệ – Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 120m3/ngày.đêm
Giới thiệu xây dựng hệ thống thu gom và hệ thống xử lý nước thải
- Loại Nước Thải: Nước thải sinh hoạt
- Công Suất: 120m3/Ngày.Đêm
Lựa chọn công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 120m3/ngày.đêm
1. Thông số nước thải đầu vào
Bảng 1: Tính chất nước thải dòng vào
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị |
1 |
pH |
– |
7,0 – 8,5 |
2 |
BOD5 (20oC) |
mg/l |
204 |
3 |
COD |
mg/l |
300 |
4 |
TSS |
mg/l |
350 |
5 |
Amoni |
mg/l |
60-120 |
6 |
Phosphate |
mg/l |
20-60 |
7 |
Coliform |
MPN/100ml |
3×105 – 8×105 |
2. Chất lượng nước thải sau xử lý
Bảng 2: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
|
A |
B |
|||
1 |
Nhiệt độ |
0C |
30-40 |
30-40 |
2 |
pH |
– |
5-9 |
5,5-9 |
3 |
Mùi |
– |
Không khó chịu |
Không khó chịu |
5 |
BOD5 (200C) |
mg/l |
30 |
50 |
6 |
COD |
mg/l |
50 |
100 |
|
Amoni (tính theo nitơ) |
mg/l |
5 |
10 |
|
Phosphat (tính theo P) |
mg/l |
6 |
10 |
7 |
Chất rắn lơ lửng |
mg/l |
50 |
100 |
34 |
Coliform |
MPN/100ml |
3000 |
5000 |
Trong đó:
– Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả vào các nguồn tiếp nhận.
– Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả vào các nguồn tiếp nhận.
– Nước thải sau khi qua Bồn lọc áp lực, thải ra môi trường tiếp nhận là: QCVN 08: 2023/BTNMT – Cột A theo tiêu chuẩn xả thải.
3. Tính chất nước thải đầu vào:
Nước thải từ các nguồn thải như: Sinh hoạt của nhân viên, nước thải căn tin, nước thải nhà vệ sinh,…
4. Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải tập trung:
Có nhiều phương pháp ứng dụng xử lý nước thải sinh hoạt như: sử dụng màng lọc, phương pháp hoá học, phương pháp sinh học…
Trong các phương pháp trên, thì phương pháp xử lý bằng sinh học cho hiệu quả tối ưu, dễ vận hành và được sử dụng rộng rãi nhất.
Phương pháp này dựa trên cơ sở sử dụng hoạt động của vi sinh vật để phân huỷ các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn trong nước thải sinh hoạt. Các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ và một số chất khoáng làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng.
Trong quá trình phát triển, chúng nhận các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản nên sinh khối chúng được tăng lên. Quá trình phân huỷ các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxi hoá sinh hoá.
Qua việc xem xét một số công nghệ, những tiêu chí lựa chọn và căn cứ vào lưu lượng và tính chất nước thải sau xử lý phương án công nghệ được lựa chọn và đưa ra có Dây chuyền sơ đồ công nghệ như sau:

◊ Thuyết minh sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 120m3/ngày.đêm
» Bể thu gom nước thải tập trung
Nước thải từ các nguồn như căn tin, nhà vệ sinh, sinh hoạt của công nhân viên… từ hệ thống cống đường ống thu nước thải của cơ sở được dẫn vào Bể thu gom bằng tự chảy hoặc được bơm từ các hố ga trong khuôn viên nhà máy.
Tại bê thu gom chính có đặt thiết bị Song chắn rác bằng inox 304 không rỉ sét nhằm giữ lại các vật thể rắn có kích thước lớn trong nước thải (bao ni lông, găng tay, vật dụng, rác thải sinh hoạt …)
Nhằm tránh các sự cố về máy bơm (nghẹt bơm, gãy cánh bơm, tắt nghẽn đường ống…) giải tải cho các công đoạn xử lý kế tiếp
Các vật thể rắn được giữ lại ở Song chắn rác được thu gom xử lý cùng với chất thải rắn khác của cơ sở hoặc nhà máy
Từ Bể thu gom nước thải tại đây nước thải được bơm qua Bể điều hòa nước thải bằng Bơm (ký hiệu bơm1,2) hai bơm này hoạt động luân phiên nhau để đảm bảo chế độ nghỉ bảo dưỡng của bơm nhằm duy trì độ bền cho bơm.
Tại bể thu gom nước thải cần gắn phao ở chế độ chống cạn cho bơm 1,2 và bể điều hòa nước thải gắn phao chống đầy, bảo vệ bơm hoạt động theo ý muốn không chạy liên tục khi không có nước và làm tràn nước ở bể điều hòa
Xem thêm>>>
» Bể điều hòa nước thải
Bể điều hòa với mục đích là điều hòa chất lượng, lưu lượng nước thải hòa trộn các nguồn nước thải với nhau để đảm bảo nồng độ nước thải cùng mức giúp cho vi sinh ở bể hiếu khí không bị shock gây chết vi sinh.
Vì lưu lượng cũng như nồng độ nước thải ở mỗi thời điểm là không giống nhau, nên thông qua bể điều hòa giúp cho các công đoạn xử lý tiếp theo có hiệu quả hơn và tiết kiệm được lượng hóa chất và duy trì sự ổn định trong quá trình xử lý cho các công đoạn tiếp theo.
Bể điều hòa nước thải gồm 2 ngăn nhằm mục đích tách dầu mỡ có trong nước thải và những hợp chất có tỷ trọng nhỏ nổi trên mặt nước để qua đó loại bỏ một phần chất này
Bể điều hòa được cung cấp không khí từ máy thổi khí theo dàn ống khoan lỗ hoặc đĩa phân phối khí đều ở sát đáy bể.
Không khí được cung cấp nhằm xáo trộn, tránh hiện tượng phân hủy kị khí tại bể này, đồng thời cân bằng ổn định nồng độ và tính chất nước thải, nhằm ổn định pH, cung như cung cấp ôxi chi vi sinh vật hiếu khí tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xử lý hiếu khí và hoạt động của Vi sinh vật ở giai đoạn xử lý sinh học tiếp theo.
» Bể aeroten (bể vi sinh hiếu khí)
Nước thải ở Bể điều hòa được bơm 3,4 bơm lên lên Bể aeroten (bể vi sinh hiếu khí aeroten) tại bể điều hòa gắn phao chống cặn và bể Aeroten gắn phao chống đầy giúp điều khiển bơn 3,4 chạy theo ý muốn
Bể aeroten là Bể hoạt động của Vi Sinh Hiếu Khí (cần ôxy cho hoạt động sống).
Tại Bể aeroten, máy thổi khí sẽ được vận hành liên tục với 2 máy luân phiên cho nhau để đảm bảo chế độ nghỉ dưỡng để cung cấp ôxy cho vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng.
Để tăng hiệu quả xử lý của vi sinh vật và giảm tải Bùn ở Bể lắng, trong Bể aeroten có lắp đặt tầng giá thể bám dính và nhờ giá thể này vi sinh hiếu khí sẽ hoạt động tốt hơn và không bị trôi qua bể lắng sẽ làm giảm số lượng vi sinh trong bể gây nên hiệu suất xử lý không hiệu quả.
Bể xử lý sinh học hiếu khí có bổ sung một số chủng vi sinh vật hiếu khí cho qua trình phân huỷ hiếu khí trong nước thải sinh hoạt, không khí được tăng cường bằng các máy thồi khí có công suất lớn qua hệ thống phân phối khí bằng đĩa thổi khí gắn dưới đấy bể để đảm bảo lượng oxy hoà tan trong nước thải.
Vi sinh vật dùng nuôi trong bể Aeroten
Các vi sinh vật đặc hiệu được dùng là hỗn hợp các chủng vi sinh vật có lợi (không gây bệnh), có khả năng phân huỷ hữu cơ với hoạt lực mạnh, đã được phân lập, nuôi cấy và thích ứng trong điều kiện nước thải sinh hoạt.
Chúng thuộc các chủng như: Bacillus, Pseudomonas, Proteus, Haemophilus, Nitrosomonas, Nitrobacter…
Và một số vi sinh vật hữu hiệu khác (EM – Effective Microogranism). Như vậy tại đây sẽ xảy ra quá trình hiếu khí triệt để, sản phẩm của quá trình này chủ yếu sẽ là khí CO2 , H2O, sinh khối vi sinh, các sản phẩm chứa nitơ và lưu huỳnh sẽ đựơc các vi sinh vật hiếu khí chuyển thành dạng NO3– , SO42- và chúng sẽ tiếp tục khử nitrate, khử sulfate bởi vi sinh vật.
Quá trính phân huỷ sinh học hiếu khí đạt yêu cầu thì tại đây sẽ không có mùi hôi, bể không đậy kín để tăng hiệu quả tiếp xúc của nước thải trên bề mặt bể với không khí và dễ vận hành.
» Bể lắng
Loại bỏ tạp chất, xác vi sinh vật hiếu khí nhằm đưa nước trở nên sạch nhất
Nước thải từ Bể aeroten mang theo một lượng Bùn tiếp tục chảy vào Ống lắng trung tâm của Bể lắng theo cơ chế nước theo Ống trung tâm đi từ trên xuống.
Tại Bể lắng xảy ra quá trình lắng tách pha các cặn lơ lững còn lại trong nước thải. phần cặn lơ lững sẽ lắng xuống đáy bể và được bơm định kỳ về bể chứa bùn nhờ bơm bùn 1,2. Còn phần nước trong sẽ được thu vào máng răng cưa và tự chảy qua Bể khử trùng.
Một phần bùn lắng (bùn hoạt tính từ bể hiếu khí) sẽ được bơm tuần hoàn trở lại bể hiếu khí để duy trì nồng độ vi sinh vật
» Bể khử trùng
Là quá trình diệt vi khuẩn, vi sinh vật có hại trong nước trước khi qua bồn lọc áp lực
Nước trong sau quá trình lắng tiếp tục chảy sang Bể khử trùng.
Tại Bể khử trùng hóa chất Chlorine được Bơm định lượng châm vào hòa cùng với lượng nước thải với mức được điều chỉnh hợp lý. Chlorine là chất oxy hoá mạnh, chúng sẽ phân huỷ màng tế bào vi sinh vật và tiêu diệt chúng.
Thời gian tiêu diệt vi sinh vật trong nước thải khoảng 20-30 phút.
Ngoài ra Bể khử trùng còn có tác dựng như một Bể trung gian để tạo điều kiện thuận lợi trung chuyển nước thải qua Bồn lọc áp lực nhờ bơm 5,6.
» Bồn lọc áp lực
Nước thải được bơm từ bể khử trùng vào bồn lọc áp lực.
Tại đây các cặn không thể lắng tại Bể lắng được giữ lại trong màng lọc. Lượng cặn giữ lại sẽ xả bỏ vào Bể chứa bùn nhờ quá trình rửa lọc.
Phần nước trong được dẫn ra nguồn tiếp nhận.
Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 08: 2023/BTNMT- Cột A theo tiêu chuẩn xả thải.
» Bể chứa bùn
Có nhiệm vụ thu gom bùn từ Bể lắng và Bồn lọc áp lực. Tại đây bùn được nén lại nhờ trọng lực và được phân hủy một phần, làm giảm thể tích cần xử lý, bùn sau khi nén và phân hủy sẽ được bơm đi chôn lấp hợp vệ sinh.
Phần nước dư trên bể chứa bùn theo đường ống tuần hoàn lại Bể điều hòa.
◊ Thuyết minh thông số kỹ thuật trong hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 120m3/ngày.đêm
Các Hạng Mục Xây Dựng:
Tên hạng mục | Chức năng | Thông số kỹ thuật | Thiết bị |
Bể thu gom nước thải: |
Tiếp nhận và thu gom từ mạng lưới thoát nước thải của toàn khu vực nhà máy thải ra. |
+ Phần nổi trên mặt đất: 0,00m + Phần chìm: 3,00m
|
+ 02 Bơm nước thải + 02 Công tắc phao + 01 Song chắn rác |
Bể điều hòa nước thải: |
Điều hòa về lưu lượng và thành phần các chất ô nhiễm như: COD, BOD, SS… Đồng thời các máy thổi khí cung cấp ôxy vào nước thải có tác dụng xáo trộn nước thải nhằm tránh sinh mùi hôi thối tại đây và làm giảm khoảng 20-30% hàm lượng COD, BOD có trong nước thải. Ổn định pH nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giai đoạn xử lý vi sinh tiếp theo. |
+ Phần nổi trên mặt đất: 0,00m + Phần chìm: 3,00m
|
Thiết bị: + 02 Bơm nước thải + 02 Công tắc phao + 01 Hệ thống phân phối khí |
Bể aeroten (vi sinh hiếu khí) |
Tại Bể aeroten diễn ra quá trình sinh học hiếu khí được duy trì nhờ không khí cấp từ các máy thổi khí. Tại đây, các vi sinh vật ở dạng hiếu khí bám dính sẽ phân hủy các chất hữu cơ còn lại trong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn giản như: CO2, H2O, sinh khối… |
+ Phần nổi trên mặt đất: 0,50m + Phần chìm: 3,00m
|
+ 01 Hệ giá thể và vi sinh + 01 Hệ thống phân phối khí |
Bể lắng: |
Giữ lại bùn lắng dưới đáy bể Phần nước sau khi lắng chảy vào máng thu nước dạng Răng Cưa sang Bể khuấy trộn. Bùn lắng ở đáy bơm xả bỏ định kỳ về Bể Chứa Bùn. |
+ Phần nổi trên mặt đất: 0,50m + Phần chìm: 3,00m
|
+ 02 Bơm bùn + 01 Ống lắng trung tâm + 01 Hệ thống máng thu nước răng cưa |
Bể khử trùng: |
Khử trùng nước thải tiêu diệt vi sinh vật, vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Và là Bể trung gian giữa Bể lắng 2 và Bồn lọc áp lực. |
Kích thước: DàixRộngxCao = 2,00×0,00×3,00 (m) + Phần nổi trên mặt đất: 0,00m + Phần chìm: 3,00m
|
+ 02 Bơm trục ngang + 02 Công tắc phao |
Bồn lọc áp lực |
Nước thải được bơm từ Bể trung gian qua Bồn lọc áp lực, tại đây các cặn không thể lắng ở Bể lắng được giữ lại trong màng lọc. (sỏi, cát, than hoạt tính, ống lọc được bố trí trong Bồn lọc áp lực. Lượng cặn trong quá trình sử dụng lọc lâu ngày được rửa ngược xả bỏ vào Bể chứa bùn. |
+ Phần nổi trên mặt đất: 3,00m + Phần chìm: 0,00m
|
+ 01 Hệ thống thiết bị lọc, đường ống kỹ thuật, vật liệu lọc nước |
Bể chứa bùn: |
Thu gom bùn từ đáy Bể lắng, Bồn lọc áp lực |
+ Phần nổi trên mặt đất: 0,00m + Phần chìm: 3,00m
|
|
Nhà điều hành: |
Đặt tủ điện điều khiển trung tâm, Máy thổi khí, Bơm Định Lượng, Bồn chứa hóa chất, lưu trữ hồ sơ, nhật ký vận hành… |
+ Phần nổi trên mặt đất: 5,50m + Phần chìm: 0,00m
|
+ 02 Máy thổi khí + 01 Bơm định lượng + 01 Bồn hóa chất + 01 Tủ điện điều khiển + 01 Motor giảm tốc khuấy trộn hóa chất |
Các Hạng Mục Thiết Bị Công Nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 120m3/ngày.đêm
Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật | Chức năng | Vị trí lắp và số lượng |
Song chắn rác thô: |
Kích thước: 1,000 x 3,00(m)
|
Tách chất rắn có kích thước lớn trong nước thải |
|
Bơm nước thải chìm tại Bể thu gom: |
+ Loại : Bơm chìm. + Lưu lượng : Q = 4-6m3/h. + Công suất : P = 1,50kW. + Cột áp : 10m. + Điện áp : 3 pha – 380V /50Hz. Phương thức vận hành: hai chế độ. + Man : ON/OFF. + Auto : tự động theo phao. |
Bơm nước thải từ Bể Gom sang Bể điều hòa |
|
Bơm nước thải chìm tại bể điều hòa: |
Loại : Bơm chìm. + Lưu lượng : Q = 4-6m3/h. + Công suất : P = 1,50kW. + Cột áp : 10m. + Điện áp : 3 pha – 380V /50Hz. Phương thức vận hành: hai chế độ. + Man : ON/OFF. + Auto : tự động theo phao. |
Bơm nước thải từ Bể điều hòa sang Bể hiếu khí. |
|
Bơm bùn: |
+ Lưu lượng : Q = 4-6m3/h. + Cột áp : H = 10,5 m. + Điện áp : 3pha – 380V / 50Hz. + Công suất : 1,50kW.
+ Man : ON/OFF. + Auto : tự động theo phao. |
Bơm bùn từ đáy Bể Lắng. |
|
Bơm định lượng hóa chất: |
|
Cung cấp hóa chất cho bể khử trùng |
|
Máy thổi khí bể điều hòa và bể hiếu khí: |
Máy thổi khí Hiệu : ANLET – JAPAN
|
Xáo trộn, giảm mùi hôi đối với bể điều hòa; cấp khí |
|
Motor khuấy hóa chất: |
+ Man: ON/OFF.
– Model: AEUV-4P |
Khuấy trộn làm tan hóa chất trong bồn chứa hóa chất. |
|
Bồn chứa hóa chất: |
|
Chứa hóa chất. |
|
Hệ thống đĩa phân phối khí bể hiếu khí: |
|
Phân phối điều khí cho bể sinh học hiếu khí và Bể điều hòa. |
|
Máng răng cưa thu nước bể lắng: |
|
Thu đều nước trong bể lắng. |
|
Ống lắng trung tâm: |
|
Tăng hiệu quả trong quá trình lắng. |
|
Bồn lọc áp lực |
Kích thước: DxH = 1,00 x 2,500 m. Vật tư:+ Inox 304 + Xuất xứ: Việt Nam |
Hệ thống lọc nước cuối cùng. |
Trên Bể khử trùng Số lượng: 01 bộ |
Tủ điện điều khiển:Hệ thống đường điện kỹ thuật: |
+ Vỏ tủ: sơn tĩnh điện – Việt nam. + Linh kiện: Hàn Quốc – Việt Nam. |
|
|
Hệ thống đường ống công nghệ: |
Ống dẫn nước thải : uPVC. + Ống dẫn khí:
+ Ống dẫn bùn: uPVC. + Đường ống dẫn nước sạch bằng: uPVC. + Đường ống dẫn khí: STK. + Đỡ ống: thép carbon sơn phủ chống ăn mòn, STK. + Van, và các phụ kiện khác có chất liệu tương ứng với đường ống. |
Dẫn nước thải, bùn, khí, hóa chất, nước sạch trong khu vực hệ thống xử lý. |
|
◊ Khái toán phần chi phí vận hành:
Chi phí điện năng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 120m3/ngày.đêm
Stt |
Thiết bị |
Công suất |
Thời gian hoạt động |
Điện năng tiêu thụ |
(kW) |
(h/ngày) |
(kW/ngày) |
||
1 |
Bơm nước thải chìm tại Bể thu gom |
1,5kW |
24 |
36 |
2 |
Bơm nước thải chìm tại Bể điều hòa |
1,5kW |
24 |
36 |
3 |
Máy thổi khí |
7kW |
24 |
168 |
4 |
Bơm bùn tuần hoàn |
1,5kW |
24 |
36 |
5 |
Motor khuấy hóa chất |
0.5kW |
12 |
6 |
6 |
Bơm định lượng hóa chất |
0,18kW |
24 |
4,32 |
TỔNG CỘNG |
282 |
- Điện năng tiêu thụ trong 24 giờ: 282Kw
- Lấy chi phí cho 01 kW = 2500 đvn.
- Chi phí điện năng cho 01 ngày vận hành (ĐN) =282×2500 = 705,000vnđ.
Chi phí hóa chất:
* Chi phí hóa chất
Hóa chất khử trùng (dung dịch nước Javel NaOCl)
– Tổng lượng dung dịch nước Chlorine cho 01m3 nước thải khoảng: 3g/ m3
– Tổng lượng chlorine cho một ngày vận hành: m = 3×120 = 360g/ngày
- Lượng chlorine chứa trong dung dịch Javel M = 0,1g/ml = 100g/l
- Lượng Javel cần dùng cho một ngày: 360/100 = 3,6 lít
- Giá chlorine trên thị trường là 10.000đ/lít.
- Vậy chi phí hóa chất cho một ngày vận hành: 3,6×10.000 = 36.000đ
Tổng chi phí sử dụng cho hệ thống xử lý trong một ngày là: 36.000 + 705.000 = 741.000đ
Vật chi phí cho một m3 nước thải là: 741.000/120 = 6.175đ
◊ Bảo trì hệ thống:
Nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định cần phải thường xuyên tiến hành công tác bảo trì. Các công việc cần thực hiện:
Hệ Thống Đường Ống Kỹ Thuật Và Bể Chứa:
- Để tránh tắt nghẽn đường ống dẫn nước thải cần phải thường xuyên kiểm tra và làm sạch rác trên đường cống dẫn vào hố thu. Đồng thời vớt lá cây, giẻ, bao nilong, vật lạ… rơi vào Bể lắng, Bể chứa nước thải.
- Riêng đối với các Bể điều hòa. Bể aeroten… sau thời gian dài hoạt động cần được quét ximăng bên ngoài, sơn chống thấm bên trong.
Các Thiết Bị:
Lưu ý rằng cần phải ngắt nguồn điện ra khỏi thiết bị trong suốt quá trình bảo trì và sửa chữa máy. Công tác bảo trì cần thực hiện bởi công nhân lành nghề.
Máy bơm:
STT | Lịch bảo trì bảo dưỡng thiết bị | Công việc thực hiện |
01 | Hàng ngày |
Hàng ngày khi vận hành bơm nên kiểm tra bơm có đẩy nước lên được hay không. Khi máy bơm hoạt động nhưng không lên nước cần kiểm tra lần lượt các nguyên nhân sau: + Nguồn điện cung cấp có bình thường không. + Cánh bơm có bị chèn bởi các vật lạ hay không. + Động cơ bơm có bị cháy hay không. – Khi bơm phát ra tiếng kêu lạ. cũng cần ngừng bơm ngây lặp tức và tìm các nguyên nhân để khắc phục các sự cố như trên |
02 | Hàng tuần | Hàng tuần phải đo độ cách điện của bơm. Máy hoạt động được bình thường khi độ cách điện của nó lớn hơn 1MW. |
03 | Hàng tháng | Hàng tuần phải đo độ cách điện của bơm. Máy hoạt động được bình thường khi độ cách điện của nó lớn hơn 1MW. |
04 | Hàng quý | Kiểm tra tổng thể máy như: độ cách điện. dòng làm việc. lưu lượng. công suất máy thực tế. |
05 | Hàng năm |
Hàng năm cần kéo bơm lên kiểm tra tổng thể để bảo dưỡng bơm. Kiểm tra lần lượt như sau: Kiểm tra dầu cách điện. phốt thủy lực và cơ khí (hydraulics and mechanical seal) Trong trường hợp cần thay dầu cách điện thì loại dầu sử dụng l AGIP ARNICA 32. hay ESSO MARCOL 82 hay tương đương. |
Máy thổi khí:
STT | Lịch bảo trì | Công việc cần thực hiện |
01 | Hàng ngày |
Kiểm tra mực dầu. . Kiểm tra máy khi có tiếng kêu hay rung động lạ. |
02 | Hàng tuần |
Làm sạch bộ lọc đầu hút. . Làm sạch các bộ phận bên ngoài máy thổi khí. . Thử van an toàn bằng tay để xem xét nó có bị kẹt hay không. |
03 |
Hàng tháng |
Kiểm tra độ rò của toàn bộ hệ thống khí. . Kiểm tra dầu bôi trơn và thay thế nếu cần thiết. |
04 | Hàng quý |
Thay dầu nhớt. . Kiểm tra đồng hồ áp lực. . Kiểm tra và vệ sinh bộ phận giảm thanh (tiêu âm) ở đầu đẩy. |
05 | Hàng năm |
Thay dây coroa. . Thay van 1 chiều cao su ở đầu đẩy. |
Chú ý:
– Không được đổ dầu đầy máy thổi khí. Vì điều này có thể làm nổ máy thổi khí. Mực dầu bôi trơn giao động 3mm xung quanh vạch đỏ trên kính quan sát dầu. Khi mực dầu thấp hơn mực này cần phải châm thêm để mực dầu đạt đến vạch.
– Dầu bôi trơn cho máy thổi khí thuộc loại SAE40 –50
Quy trình công nghệ xử lý nước thải trên có thể áp dụng cho các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với công suất như 30m3/ngày.đêm, 60m3/ngày.đêm, 90m3/ngày.đêm… tuy nhiên hệ thống bể sẽ có kích thước khác nhau
Quý khách hàng tham khảo thêm >>>>