
Công ty Nhật Ý chuyên thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống xử lý nước thải là một quy trình bao gồm nhiều giai đoạn áp dụng để xử lý loại bỏ các thành phần gây ô nhiêm trong nước như:
Xử lý cơ học (giai đoạn xử lý thô): là giai đoạn xử lý loại bỏ những tạp chất rắn có kích thước lớn như xác động vật, cây cối, rác vô cơ như bao bì, có kích thước lớn từ 5mm trờ lên bằng song chắn rác với khe hở 5mm
Xử lý sơ cấp là quá trình: lắng cấp 1, lắng các tạp chất với trọng lượng lớn dễ lắng bằng bể lắng đầu tiên phần này giúp nước thải loại bỏ như đất cát..
Xử lý vi sinh: là giai đoạn xử lý chất hữu cơ khó phân hủy trong nước bằng vi sinh hiếu khí hoặc vi sinh yếm khí làm các chất hữu cơ được phân hủy nhờ vi sinh vật
Xử lý hóa lý: là giai đoạn xử lý các thành phần như kim loại, chất hóa học, thuốc trừ sâu, các chất lơ lững khó lắng có kích thước nhỏ bằng phương pháp keo tụ và khử trùng
Mỗi loại nước thải có một quy trình công nghệ xử lý khác nhau, do đó trước khi đưa ra sơ đồ công nghệ cần phải xác định được mẫu nước thải và thành phần trong nước thải

◊ Những thành phần gây ô nhiễm trong nước thải
Nguồn nước thải là nước nước phát sinh trong quá trình hoạt động của công người như sinh hoạt gia đình, sinh hoạt trong nhà máy, công ty, trong bệnh viện, trong quá trình sản xuất, trồng trọt…
Do đó nguồn nước thải với rất nhiều thành phần gây ô nhiễm nếu thải trực tiếp ra môi trường: những thành phần chủ yếu có trong nước thải như đất cát, chất vô vơ, chất hữu cơ, hóa chất, kim loại nặng, thuốc trừ sâu… những chất này khi thải trực tiếp ra môi trường sẽ phát sinh dịch bệnh, gây mùi hôi thối, làm cho nguồn nước đen ngầm…
Thành phần chính gây ô nhiễm của nước thải cần loại bỏ là:
Chất rắn: gồm đất cát, vật dụng dùng trong sinh hoạt, vật dụng dùng trong sản xuất, vật dụng dùng trong trồng trọt chăn nuôi
Chất lơ lững như dầu nhớt, mỡ động thực vật…
Kim loại nặng: phát sinh nhiều trong ngành sản xuất công nghiệp, đặc biệt là ngành luyện kim, xi mạ…
Vi sinh vật: như nấm, virut, vi khuẩn gây bệnh… là nguồn dễ gây bệnh cho con người
Chất rắn hòa tan, Chất rắn lơ lững, Nitơ, phốt phát…
Những thành phần trên có trong nước với mức quá ngưỡng khi thải ra môi trường sẽ làm nguồn nước ô nhiễm và ảnh hưởng trực tiếp đến con người
Vậy để bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn nước thì tất cả các nguồn nước thải cần phải xử lý đạt QCVN mà nhà nước quy định trước khi cho thoái ra nguồn tiếp nhận
◊ Các bước xử lý nước thải trong hệ thống
Các bước xử lý nước thải chính như sau:
Xử lý cơ học: là giai đoạn xử lý lược, lắng lọc bằng phương pháp tách các tạp chất có kích thước và khối lượng riêng lớn bằng song chắn rác và bể lắng sơ cấp mà cách thực hiện không dùng hóa chất
Xử lý tuyển nổi: là phương pháp loại bỏ các chất nổi trên mặt nước bằng phương pháp loại bỏ tạp chất dễ nổi trên mặt nước ra khỏi nước thải bằng cách chặn các chất nổi trên mặt nước chỉ cho nước thải đi qua bằng phương pháp tạo ra các vách ngăn giữu chất nổi bên trên, nước sạch đi qua giai đoạn lọc kế tiếp
Xử lý nước bằng phương pháp hóa lý: là pương pháp dùng hóa chất để loại bỏ cặn bẩn ra khỏi nước bàng cách dùng tính chất hóa lý của những chất khác để phản ứng được với các chất ô nhiễm có trong nước, tạo ra chất mới dễ lắng, dễ lọc
Xử lý nước bằng khử trùng: dùng các chất oxi hóa mạnh để tiêu diệt các vi khuẩn vi sinh vật có trong nước như dùng nước clo, dùng ozone, dùng tia cực tím…
◊ Quy trình tiếp nhận hồ sơ của khách hàng từ công ty Nhật Ý
>> Thu thập số liệu Hệ thống xử lý nước thải:
Khách hàng cần tư vấn sẽ gọi điện trực tiếp với chúng tôi qua Sđt và Zalo: 0946131513, chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn cho khách hàng
Qua đây công ty chúng tôi sẽ thu thập thông tin từ khách hàng như khách hàng cần hỗ trợ gì và nhu cầu đang cần gì?
Công ty sẽ tham khảo ý kiến từ quý khách hàng đưa đưa ra phương án sơ bộ qua thông tin từ khách hàng
Sau đó sẽ chọn những phương án tối ưu nhất nhằm giúp tiết kiệm chi phí thấp nhất
Sau khi thu thập đầy đủ thông tin kỹ thuật của công ty chúng tôi sẽ xin địa điểm, địa chỉ để đến khảo sát thực tế nhằm đưa ra giải pháp tốt nhất
>> Khảo sát thực tế:
Sau khi tiếp nhận thông tin từ khách hàng đưa ra thì chúng tôi sẽ sắp xếp để kỹ thuật đến nơi thực tế để khảo sát, thu thập dữ liệu của nguồn nước thải cần xử lý như công suất cần xử lý, nguồn nước thải phát sinh từ sinh hoạt hay từ sản xuất có thể mang mẫu nước đi kiểm tra
Khảo sát mạng lười thu gom nguồn nước thải, cần xây đựng hệ thống thu gom nước thải như thế nào để lên phương án chi tiết cho khách hàng
Chọn vị trí xây dựng hệ thống nước thải sao cho phù hợp, tính toán và đưa ra công suất cần xử lý để đưa ra công nghệ xử lý cho phù hợp
Chọn công nghệ thiết bị phù hợp với nguồn nước thải cũng như thực tiễn từ cơ sở của khách hàng
>> Lên kế hoạch ra thiết kế và bảng báo giá Hệ thống xử lý nước thải:
Sau khi thu thập đầy đủ thông tin để xây dựng hệ thống xử lý nước thải chúng tôi sẽ chọn công nghệ phù hợp
Lên bảng báo giá chi tiết bao gồm nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (kèm phụ lục chi tiết) gửi đến khách hàng
Với sự đồng ý của khách hàng chúng tôi sẽ đưa ra thiết kế cụ thể cho hệ thống xử lý nước thải
Sau khi đã có hồ sơ thiết kế chúng tôi dựa vào đó để chốt lại tiến độ thi công hệ thống
Cuối cùng là hoàn chỉnh hồ sơ cho quý khách hàng
>> Tiến hành gia công và lắp đặt:
Sau khi đá thỏa thuận được giữa hai bên công ty chúng tôi bắt đầu tiến hành thực hiện nhiệm vụ của chúng tôi
Đặt hàng những mặt hàng nhà không phải công ty Nhật Ý gia công, những thiết bị máy móc như bơm, hóa chất…
Tiến hành gia công những vật tư cần thiết có trong thiết kế
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ những thiết bị linh kiện liên quan trong hệ thống thì chúng tôi sẽ tập kết vật tư tại công trình
Vật tư được tập kết đầy đủ tại công trình công ty sẽ cử công nhân viên chuyên môn để thựa hiện lắp đặt tại công trình
>> Bảo hành bảo trì Hệ thống xử lý nước thải sau khi bàn giao:
Khi sau bàn giao hệ thống thì công ty Nhật Ý có trách nhiệm chuyển giao công nghệ cho chủ đầu tư
Hướng dẫn vận hành hưỡng dẫn chạy thử cho kỹ thuật của chủ đầu tư
Bàn giao tài liệu liên quan, tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước thải
Trong thời gian bảo hành thì quá trình hoạt động của hệ thống có hư hỏng thiết bị máy móc thì chúng tôi có trách nhiệm cử nhân viên kỹ thuật đến để khắc phục và sửa chữa
Mọi thông tin liên lạc khách hàng có thể gọi trực tiếp theo số điện thoại 0946131513
◊ Hệ thống xử lý nước thải CS = 40 m3/ngày.đêm của công ty Nhật Ý tham khảo thêm
Lựa chọn công nghệ
Lưu lượng nước thải phát sinh:
Lưu lượng nước thải phát sinh trung bình trong ngày:
QTB = 40 m3/ngày.đêm ∼ 1,7m3/giờ
Vậy công suất thiết kế QTK ∼ 2,0 m3/giờ
Trước khi thiết kế cần lấy mẫu kiẻm tra Tính chất nước thải dòng vào để dựa vào đó đưa ra phương án hợp lý:
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị |
1 |
PH |
– |
7,0 – 8,5 |
2 |
BOD5 (20oC) |
mg/l |
400 |
3 |
COD |
mg/l |
800 |
4 |
Dầu mở khoáng |
mg/l |
200 |
5 |
Nito tổng |
mg/l |
90 |
6 |
Photpho tổng |
mg/l |
30 |
Tùy vào khu vực và vị trí nhà máy mà chọn giá trị của nước sau khi xử lý thuộc cột nào.
Tính chất nước thải sau khi xử lý (tính chất tham khảo)
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị giới hạn của Đấu nối KCN |
1 |
pH |
– |
5,5 ¸ 9,0 |
2 |
BOD5 (200C) |
mg/l |
200 |
3 |
COD |
mg/l |
400 |
4 |
Dầu mở khoáng |
Mg/l |
30 |
5 |
Nito tổng |
Mg/l |
50 |
6 |
Photpho tổng |
Mg/l |
8 |
Công nghệ của hệ thống xử lý nước thải CS = 40 m3/ngày.đêm
Sơ đồ công nghệ của hệ thống xử lý nước thải

Thuyết minh dây chuyền công nghệ
Nước thải sản xuất từ Công ty theo cống thoát sẽ chảy vào bể tách dầu của hệ thống xử lý nước thải đồng thời cũng là bể điều hòa lưu lượng.
1. Bể tách dầu (B1):
Bể tách dầu có đặt song chắn rác 2 song chắn rác kích thước lỗ 10mm và 5 mm nhằm loại bỏ các chất rắn có kích thước lớn hơn 5 mm. Đồng thời bể tách dầu cũng nhằm loại bỏ dầu mỡ ra khỏi nước thải .
Nước thải sẽ bơm từ bể B1 vào bể biofor (B2)
2. Bể sinh học biofor (B2):
Đây là bể xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính bám dính trên giá thể. Các vi sinh vật hiếu khí sẽ oxy hóa hết các chất hữu cơ có trong nước thải nhờ quá trình bổ sung oxy trong máy thổi khí. Quá trình phân hủy hiếu khí xảy ra như sau:
Vi khuẩn hiếu khí
CxHyOzNt + O2 ® CO2 + H2O + Sinh khối mới + các chất khác … (2)
Hiệu quả xử lý của bể biofor đạt khoảng 72 – 80% các chất hữu cơ.
Nước thải sẽ tự chảy từ vùng hiếu khí bể B2 vào vùng bể lắng (B3).
3. Bể lắng (B3):
Dưới tác dụng của trọng lực, hỗn hợp bùn và nước sau xử lý sinh học được tách ra, phần nước trong sẽ đáp ứng yêu cầu dấu nối vào khu công nghiệp. Phần bùn cặn bên dưới lắng xuống đáy sẽ xả vào bể chứa bùn.
4. Bể chứa nước sau xử lý (B4):
Nước sạch từ bể B3 sẽ tự chảy về bể B4. Bể này có tác dụng điều hòa lưu lượng để thải ra khu công nghiệp.
5. Bể chứa bùn (B5):
Bùn của 2 bể B2 và B3 được dẫn vào bể này. Bể này có tác dụng nén bùn tách phần nước ra khỏi bùn, phần nước sẽ được dẫn về bể B1 để xử lý lại. Phần bùn nén được xử lý theo quy định.
Danh mục công trình
Phần xây dựng:
STT
|
Tên công trình |
Số luợng |
Kết cấu |
Kích thước |
Tổng thể tích (m3) |
||
Dài (m) |
Rộng (m) |
Cao (m) |
|||||
1 |
Bể tách dầu (B1) |
01 |
Gạch |
2,2 |
2,0 |
2,0 |
8,8 |
2 |
Bể Biofor (B2) |
01 |
Thép |
2 |
2,0 |
3,5 |
12 |
3 |
Bể lắng (B3) |
01 |
Thép |
0,5 |
2,0 |
2,5 |
2,5 |
4 |
Bể chứa nước sau xử lý (B4) |
01 |
BTCT |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Bể chứa bùn (B5) |
01 |
BTCT |
2,3 |
1,8 |
2,0 |
8,28 |
Phần thiết bị:
STT |
KÝ HIỆU |
TÊN THIẾT BỊ |
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT |
SỐ LƯỢNG |
I |
BỂ TÁCH DẦU MỠ_B1 |
|||
1 |
SCR |
Song chắn rác |
Xuất xứ: Việt Nam |
1 |
2 |
P1,2 |
Bơm nước thải |
Xuất xứ: Đài Loan Kiểu:bơm chìm |
2 |
II |
BỂ BIOFOR B2, LẮNG 2 B3 |
|||
1 |
|
Thân bể |
Xuất xứ: Việt Nam Vật liệu :Thép 5ly |
1 |
2 |
|
Giá thể vi sinh |
Xuất xứ: Đài Loan |
1 |
3 |
AB1,2 |
Máy thổi khí |
Xuất xứ: Đài Loan |
2 |
Kinh phí thực hiện cho công trình
Phần thiết bị:
STT |
KÝ HIỆU |
TÊN THIẾT BỊ |
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
I |
BỂ TÁCH DẦU MỠ_B1 |
18,500,000 |
||||
1 |
SCR |
Song chắn rác |
Xuất xứ: Việt Nam |
1 |
5,500,000 |
5,500,000 |
2 |
P1,2 |
Bơm nước thải |
-Xuất xứ: Đài Loan Kiểu:bơm chìm |
2 |
6,500,000 |
13,000,000 |
III |
BỂ BIOFOR B2, LẮNG 2 B3 |
104,000,000 |
||||
1 |
|
Thân bể |
Xuất xứ: Việt Nam Vật liệu :Thép 5ly |
1 |
55,000,000 |
55,000,000 |
2 |
|
Giá thể vi sinh |
Xuất xứ: Đài Loan |
1 |
20,000,000 |
20,000,000 |
3 |
AB1,2 |
Máy thổi khí |
Xuất xứ: Đài Loan |
2 |
14,500,000 |
29,000,000 |
TỔNG CỘNG |
122,500,000 |
IV.2. Tổng kinh phí thực hiện:
STT |
CHI PHÍ |
GIÁ TRỊ |
I |
Công trình xây dựng |
80,000,000 |
II |
Đường ống kỹ thuật |
6,000,000 |
III |
Thiết bị xử lý |
122,500,000 |
IV |
Tủ điện điều khiển, dây điện |
6,500,000 |
V |
Chi phí vận hành thử, nuôi cấy vi sinh |
10,000,000 |
VI |
Chi phí thiết kế, giám sát, lấy mẫu nghiệm thu HTXL |
20,000,000 |
Tổng chi phí trước thuế |
245,000,000 |
|
Thuế GTGT(VAT 10%) |
24,500,000 |
|
Tổng chi phí sau thuế |
269,500,000 |
|
Bằng chữ: Hai trăm sáu mươi chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn |
GHI CHÚ:
Giá trên mang tính chất tham khảo, chi phí thực tế phụ thuộc vào nguồn gốc xuất xứ từng thiết bị và phuj thuộc vào từng thời điểm giá của thị trường
1/ Diện tích yêu cầu : 35 m²
2/ Thời gian thi công và khởi động hệ thống: 45 ngày
– Bảo hành 12 tháng.