
Nước thải bệnh viện là nguồn nước thải y tế, cần phải xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT trước khi được xả thải ra ngoài môi trường.
Xử lý nước thải bệnh viện nói chung và các phòng khám chữa bệnh, nha khoa… bắt buộc phải xử lý nước thải đạt QCVN theo quy định của nhà nước trước khi xả thải ra môi trường
Hiện nay xử lý nước thải không chỉ đơn thuần là việc làm sạch nước thải mà còn là trách nhiệm đảm bảo nước đầu ra nằm trong giới hạn cho phép của QCVN một trong những phương pháp tiên tiến và hiệu quả nhất hiện nay là sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất ô nhiễm vấn đề nuôi cấy vi sinh trong hệ thống xử lý nước thải mang lại những giải pháp bền vững giúp cải thiện chất lượng nước và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
Đối với các công ty sản xuất hoạt động trong ngành công nghiệp, bệnh viện, lò giết mổ có sản sinh ra nước thải từ quy trình sản xuất
thì đầu tư xây dựng nước thải là phải bắt buộc là đảm bảo các yêu cầu về quy định xả thải tại địa phương và quy định của pháp luật về xả thải
Một hệ thống xử lý nước thải hiệu quả sẽ tránh nhà máy tổn hại đến môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của công nhân viên nhà máy nói riêng và con người nói chung, ngoài ra một hệ thống xử lý nước thải hiệu quả sẽ giúp cho những sản phẩm được tạo ra từ nhà máy được đánh giá cao bởi người tiêu dùng cũng giúp cho doanh nghiệp tránh được những khoản phạt năng từ cơ quan chức năng về việc quy phạm xả thải chất ô nhiễm
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện gồm những công đoạn nào
Nó được kết hợp từ những công đoạn công nghệ xử lý đơn lẻ thành một quy trình xử lý nước thải, tùy từng loại nước thải của mỗi nhà máy mà ta đưa ra công nghệ để xử lý phù hợp với loại nước thải đó
Gồm những công đoạn sau tách chất thải rắn, lắng đất cát…
Trung hòa nước thải
Xử lý chất hưu cơ nhờ vi sinh vật…
Công đoạn cuối cùng là khử trùng, diệt vi khuẩn vi sinh vật có hại trong nước thải trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung
Giới thiệu quy trình hệ thống xử lý nước thải bệnh viện với công suất 200m3/Ngày Đêm tham khảo
Thuyết Minh Cơ Sở Thiết Kế Hệ Thống nước thải bệnh viện
Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Công Suất 200m3/Ngày Đêm
Co sở lựa chọn công nghệ xử lý
Lưu lượng và thành phần nước thải là hai trong những thông số kỹ thuật quan trọng nhất để lựa chọn công nghệ xử lý nước thải thích hợp.
Ngoài ra, cần cân nhắc đến các yếu tố như: mức độ yêu cầu xử lý (nguồn tiếp nhận), chi phí đầu tư, chi phí vận hành, diện tích
mặt bằng,v.v…
Lưu lượng nước thải
Lưu lượng nước thải là một trong hai thông số quan trọng nhất để quyết định phương án xử lý nước thải.
Theo ước tính sơ bộ và theo thực tế một số công trình đã thực hiện, chúng tôi lựa chọn công suất thiết kế là: Q = 200m3/Ngày Đêm
- Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý
Nguồn thải vào môi trường cống thoát nước chung tại địa phương phải đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế
- Thành phần nước thải
Bảng 1 Thành phần nước thải của Bệnh Viện
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kết quả |
QCVN 28:2010/BTNMT Cột B |
1 |
pH |
– |
6.85 – 7.85 |
6,5 – 8,5 |
2 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
70 – 200 |
100 |
3 |
COD |
mgO2/l |
400 – 700 |
100 |
4 |
BOD5 (200C) |
mgO2/l |
210 – 380 |
50 |
5 |
Phosphat (tính theo P) PO43- |
mg/l |
1.2 – 5.5 |
10 |
6 |
Nitơ tổng Nitrat (tính theo N) |
mg/l |
25 – 78 |
50 |
7 |
Coliform |
MPN/100ml |
93 ×103 |
5000 |
|
Dầu mỡ động thực vật |
mg/l |
|
20 |
Nguồn số liệu: Phòng thí nghiệm công ty Nhật Ý để tham khảo
Quy trình dây chuyền và công nghệ của hệ thống xử lý nước thải bệnh viện với công suất Q = 200m3/Ngày Đêm
Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải

Mô tả công nghệ hệ thống xử lý nước thải bệnh viện với công suất Q = 200m3/Ngày
Với sơ đồ công nghệ như trên, quá trình sinh hiếu khí, bể hiếu khí (Aeroten) kết hợp với các quá trình cơ học sẽ đóng vai trò quyết định đến hiệu quả xử lý của toàn bộ hệ thống xử lý nước thải.
Nước thải nhiễm bẩn từ hoạt động khám chữa bệnh và sinh hoạt của Bệnh viện được dẫn qua mương thu nước rồi tự chảy vào Bể gom.
Trong bể gom có đặt thiết bị lược rác thô nhằm giữ lại các vật thể rắn có kích thước lớn trong nước thải, tránh các sự cố về máy bơm (nghẹt bơm, gãy cánh bơm…).
Các vật thể rắn bị giữ lại tại thiết bị lược rác được thu gom định kỳ để xử lý cùng với chất thải rắn khác trong Bệnh viện.
Từ bể gom, nước thải sẽ được bơm qua bể điều hòa, bể điều hòa có chức năng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải một cách ổn định trước khi vào các công trình đơn vị phía sau của hệ thống xử lý nước thải. Hiệu quả xử lý trong giai đoạn này đạt từ 10 – 20%.
Từ bể điều hòa, nước thải được bơm sang bể hiếu khí (Aeroten). Tại đây, các chất hữu cơ trong nước thải sẽ được xử lý triệt để.
Thiết bị máy thổi khí được vận hành liên tục nhằm cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động.
Hiệu quả xử lý sinh học hiếu khí đạt từ 80 – 95%.
Bể xử lý sinh học hiếu khí Aeroten
Bổ sung một số chủng vi sinh vật đặc hiệu cho quá trình phân huỷ hiếu khí trong nước thải bệnh viện.
Không khí được đưa vào tăng cường bằng các máy thổi khí có công suất lớn qua các hệ thống phân phối khí ở đáy bể, đảm bảo lượng oxi hoà tan trong nước thải >2 mg/l.
Các vi sinh vật đặc hiệu được dùng là hỗn hợp các chủng vi sinh vật có lợi (không gây bệnh), có khả năng phân huỷ hữu cơ với hoạt lực mạnh, đã được phân lập, nuối cấy và thích ứng hoá trong điều kiện nước thải bệnh viện.
Chúng thuộc các chủng Bacillus, Pseudomonas, … (kháng Ampicillin ), Proteus, Haemophilus, … (kháng Penicillin, Amoxcilline) và một số vi sinh vật hữu hiệu khác (EM – Effective Microogranism).
Một số chất vi lượng dinh dưỡng được bổ sung vào bể aeroten để đảm bảo sinh khối và mức độ hoạt động ổn định của hệ vi sinh vật trong bể.
Như vậy tại đây sẽ diễn ra quá phân huỷ hiếu khí triệt để, sản phẩm của quá trình này chủ yếu sẽ là khí CO2 và sinh khối vi sinh vật, các sản phẩm chứa nitơ và lưu huỳnh sẽ được các vi sinh vật hiếu khí chuyển thành dạng NO3– , SO42- và chúng sẽ tiếp tục bị khử nitrate, khử sulfate bởi vi sinh vật.
Phương trình diễn ra như sau :
Quá trình phân hủy sinh học hiếu khí đạt yêu cầu thì tại đây sẽ không có mùi hôi, bể không đậy kín để tăng quá trình tiếp xúc của nước thải trên bề mặt bể với không khí và dễ quản lý trong vận hành.
Với thời gian lưu của nước trong bể này khoảng 10 – 12 giờ thì hiệu quả xử lý trong giai đoạn này đạt 90 đến 95% theo BOD.
Nước thải sau khi ra khỏi bể hiếu khí sẽ chảy tràn qua bể lắng.
Tại đây, xảy ra quá trình lắng tách pha và giữ lại phần bùn (vi sinh vật). Phần bùn lắng này chủ yếu là vi sinh vật trôi ra từ bể hiếu khí, được xả vào bể chứa bùn, sau đó được bơm tuần hoàn về bể hiếu khí nhằm duy trì nồng độ vi sinh cho bể hiếu khí.
Phần bùn dư (nếu có) sẽ được xe chuyên dụng chở đi làm phân bón hoặc thải bỏ nơi quy định.
Phần nước trong sẽ được dẫn qua bể khử trùng, tại đây hóa chất khử trùng sẽ được châm vào để xử lý triệt để các vi trùng gây bệnh như Ecoli, Coliform … trước khi xả vào nguồn tiếp nhận
Mặt khác, quá trình châm Chlorin nước thải tiếp tục được oxy hóa hóa học nhằm làm giảm nồng độ các chất gây ô nhiễm mà quá trình sinh học hiếu khí xử lý chưa được hoàn toàn.
Nước thải sau khi khử trùng, được bơm qua lọc thô và chảy vào cống thoát chung. Vật liệu lọc (Đá , sỏi, cát) nhằm dữ lại các cặn lơ lững mà quá trình lắng chưa triệt để.
Nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn 5945 – 2005, cột B theo tiêu chuẩn thải.
Với qui trình công nghệ trên (sử dụng công nghệ sinh học kết hợp với các quá trình cơ học), hiệu quả xử lý sẽ rất cao, chi phí vận hành thấp và tiết kiệm được hóa chất
Thiết kế thi công hệ thống lọc nước RO tinh khiết Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Cung cấp máy lọc nước uống nóng lạnh
Xem thêm>>>
CHỨC NĂNG & ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT THIẾT BỊ:
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật | Số lượng |
1 |
BƠM NƯỚC THẢI – WP1, WP2, WP3, WP |
|
|
2 |
BƠM HÚT BÙN CHÌM – SP |
|
|
3 |
MÁY THỔI KHÍ DÙNG CHO BỂ ĐIỀU HÒA VÀ BỂ HIẾU KHÍ. |
|
|
4 |
SONG CHẮN RÁC |
Dạng: Inox 304
|
|
5 |
BƠM HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG |
|
|
6 |
HỆ THỐNG PHÂN ĐĨA PHỐI KHÍ |
|
|
7 |
VI SINH VẬT & DINH DƯỠNG |
|
|
8 |
HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN |
|
|
9 |
CÁC VẬT TƯ KHÁC |
Đường ống dẫn nước: + Ong dẩn nước PVC loại chịu áp, Thép chống ăn mòn hoá chất . + Van PVC chịu lực .
+ Toàn bộ hệ thống chúng tôi thiết kế chung một hộp điện điều khiển . Nguồn điện 380 V – 210 V – 50Hz , Điều khiển tự động toàn hệ thống .
+ Phòng lắp đặt cho toàn hệ thống có kích thước 10m2 . |
Số lượng 1 hệ thống |
Tài liệu mang tính chất tham khảo, mọi chi tiết xin gửi về công ty Nhật Ý qua địa chỉ 117 Lâm Thị Hố, quận 12, TpHCM hoặc qua email: nhaty.info@gmail.com hoặc qua holine 0946131513